Xem sao chiếu mệnh vận hạn năm 2021 cho tuổi Kỷ Mão 1999 nữ mạng
Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh cho dân gian. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nữ mạng năm Kỷ Mão 1999 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu giáng chiếu cho nữ mạng năm Ky Mão. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.
1. Tổng quan về tuổi Kỷ Mão 1999 nữ mạng năm 2021
Nữ mạng sinh năm 1999 tuổi Kỷ Mão, tức tuổi con mèo. Thường gọi là Sơn Lâm Chi Mão, tức mèo ở rừng. Mệnh Thổ – Thành Đầu Thổ – nghĩa là đất trên thành.
Mệnh: Thành Đầu Thổ gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Thổ tương hợp Thổ: Tốt.
Địa chi: Mão gặp Sửu: Bình thường.
Thiên can: Kỷ gặp Tân: Bình thường.
Sao chiếu mệnh: Sao Thổ Tú.
Vận hạn: Hạn Huỳnh Tuyền.
Vận niên: Thổ Lộng Nguyệt.
Thái Tuế năm 2021: Không phạm Thái Tuế.
Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai.
Tuổi Kim Lâu năm 2021: Không phạm Kim Lâu.
Hạn Hoang Ốc năm 2021: Phạm Hoang Ốc – Ngũ Thọ Tử.
2. Sao chiếu mệnh năm 2021 của tuổi Kỷ Mão 1999 nữ mạng
Sao Thổ Tú dù không phải là một hung tinh mạnh nhất nhưng cũng là sao chiếu mệnh chủ về điều xấu liên quan đến quan trường, dễ bị tiểu nhân quấy phá, đi lại kém may mắn. Hạn sao Thổ Tú còn được gọi là ách tinh, có tai họa, không an yên, hay ngủ mê, đề phòng tiểu nhân hãm hại và không nên đi làm ăn xa.
Nhìn chung sao Thổ Tú chiếu mệnh mang điều xấu nên gia chủ cần để ý những việc trong gia đình, tránh mâu thuẫn xung đột không đáng có. Nếu là người chăn nuôi thì không nên tính chuyện mở rộng quy mô, cứ tập trung giữ ổn định tài sản hiện tại qua năm rồi tính tiếp.
Tuy nhiên, người mệnh Thổ gặp sao này thì không đáng lo ngại lắm, trong lòng hay mang nỗi buồn man mác, tâm lý không vững vàng, hay hoài nghi, không hăng hái trong công việc làm ăn, song cũng không gặp tai họa gì. Nếu bản mệnh là người cao tuổi thì dễ bị bệnh tật hoành hành, ốm lâu khó khỏi. Gia trạch bất an, hay chiêm bao mộng mị, không nên nuôi con vật gì.
Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Thổ Tú như sau:
“Thổ tú sao ấy phải lo
Tuy rằng ít nặng giữ cho vẹn toàn
Tháng một tháng tám chẳng an
Kị trong hai tháng thiếp chàng bi ai
Làm ăn thì cũng có tài
Khiến cho đau ốm phải rày tốn hao
Mang lời chịu tiếng biết bao
Bán buôn phải giữ kẻo hao mất đồ
Tham tài dục lợi của vô
Đem ra thì bị côn đồ đoạt đi
Tin người ngon ngọt phải nguy
Thi ân bố đức việc gì cũng qua."
3. Sao Thổ Tú thuộc hành gì, hợp kỵ màu gì, tháng mấy?
Sao Thổ Tú là một hung tinh thuộc hành Thổ, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, tương khắc với Mộc, sinh xuất với Kim. Do đó:
- Sao Thổ Tú kỵ các màu thuộc hành Mộc là xanh lá cây và hành Kim là trắng, bạc, ánh kim.
- Sao Thổ Tú hợp với các màu thuộc hành Hỏa là hồng, đỏ, tím, xanh nước biển và màu thuộc hành Thổ là vàng đất, nâu.
- Năm có sao Thổ Tú chiếu mệnh thì 6 tháng đầu bình thường, 6 tháng cuối năm thuận lợi hơn. Tháng 1 và tháng 8 âm lịch dễ có việc buồn đau.
4. Sao Thổ Tú chiếu mạng nam nữ tuổi nào?
Để biết được sao Thổ Tú chiếu mạng đối với nam và nữ thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, sao Thổ Tú sẽ chiếu mạng vào các năm tuổi sau:
- Nam mạng gặp sao Thổ Tú vào những năm: 11, 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi.
- Nữ mạng gặp sao Thổ Tú vào những năm: 5, 14, 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86, 95 tuổi.
Cũng tương tự như các sao khác trong hệ thống Cửu diệu, cứ sau 9 năm sao Thổ Tú sẽ quay trở lại đối với một tuổi.
5. Cúng sao Thổ Tú vào ngày nào hàng tháng?
Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải. Sao Thổ Tú dù không được xếp vào 3 sao xấu nhất nhưng nếu muốn có một năm bình an và tốt đẹp hơn thì vẫn cần làm lễ giải sao.
Thời gian cúng giải hạn sao Thổ Tú thích hợp nhất là vào lúc sao chiếu sáng tròn nhất, hay còn gọi là lúc sao đăng viên. Ngày sao Thổ Tú đăng viên vào lúc 15 giờ đến 17 giờ ngày 19 âm lịch hàng tháng (tốt nhất là 19 tháng 1 âm lịch vì đó là ngày sao sáng nhất) hướng về chính Tây để làm lễ giải sao.
Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý, ngọc phong thủy màu trắng như kim cương, thạch anh trắng, mã não trắng…
Mọi thứ dùng để cúng giải hạn sao Thổ Tú cần chuẩn bị phải có màu vàng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu vàng gói lại hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.
6. Cách cúng sao Thổ Tú
Sắm lễ cúng giải hạn sao Thổ Tú cần chuẩn bị:
- Bài vị cúng sao Thổ Tú giấy màu vàng viết dòng chữ: “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền”
- Lễ vật cúng sao Thổ Tú: 5 ngọn nến hoặc đèn, Bài vị màu vàng của sao Thổ Tú, Mũ vàng, Tiền vàng, Gạo, muối, Nước, Trầu cau, Hương hoa, Ngũ oản.
- Chuẩn bị bài văn khấn cúng sao Thổ Tú. Có thể mời thầy pháp về làm lễ cho quy củ bài bản.
Bài cúng sao Thổ Tú giải hạn
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
- Nam mô Hiệu Thiên Chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đê.
- Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân. - Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân. Tín chủ con là: ......................................... Hôm nay là ngày … tháng … năm …. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………..…. Để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
7. Vận hạn năm 2021 của tuổi Kỷ Mão 1999 nữ mạng
Hạn Huỳnh Tuyền chủ sức khỏe. Chủ sự sẽ thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Đặc biệt không được bảo chứng cho bất cứ ai vì ắt sẽ nảy sinh chuyện bất lợi.
Về sức khỏe, người gặp hạn Huỳnh Tuyền có thể bị mắc chứng bệnh đau đầu, đau người, sức khỏe suy giảm. Chủ sự thường bị đau đầu, chóng mặt, mặt mũi xây xẩm, làm ảnh hưởng đến cuộc sống thường ngày.
Về làm ăn, nếu kinh doanh, buôn bán bằng đường thủy, đường sông nước sẽ không được thuận lợi, gặp nhiều khó khăn, trắc trở. Nhìn chung, tất cả liên quan đến đường thủy, đường sông nước thì chủ sự không nên tham gia, dù ít hay nhiều cũng có thể để lại hậu quả khôn lường.
Về cuộc sống, nếu việc đứng ra làm chứng hay chứng nhận công việc gì, hoặc cho ai đó, dễ sẽ mang họa, gặp nhiều chuyện bất lợi dẫn tới tiền mất tật mang, đồng thời làm cho cuộc sống của mình cũng như của gia đình không được ổn định.
Để giải hạn Huỳnh Tuyền, bạn cần lưu ý:
Huỳnh Tuyền là hạn về sức khỏe, nhẹ thì sức khỏe suy yếu, nặng có thể dẫn tới tử vong. Vậy nên bạn cần đặc biệt chú ý về sức khỏe, không nên chủ quan, coi thường bệnh tật mà dẫn tới: “Huỳnh Tuyền: Trọng bệnh số lâm chung”.
Về làm ăn không nên kinh doanh, buôn bán hay làm bất cứ việc gì liên quan đến sông nước, bao gồm cả việc thuê người khác vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy, như vậy mới tránh được những tai họa dẫn đến với mình.
Đặc biệt, bạn không nên tham gia những việc không phải của mình kẻo tiền mất tật mang sẽ ảnh hưởng đến kinh tế cũng như cuộc sống của mình và gia đình.
Nếu bạn muốn giảm thiểu nguy cơ rủi ro, tăng cường may mắn và sức khỏe khi gặp hạn Huỳnh Tuyền đó là tu nhân tích đức, làm nhiều việc thiện. Việc này không cần gặp hạn mới thực hiện mà nên thực hiện đều đặn, thường xuyên để bồi đắp nền tảng, gốc rễ của phúc đức, vận may.
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!