Tuổi Tân Sửu hợp màu gì theo phong thủy?

Tuổi Tân Sửu hợp màu gì theo phong thủy?

Tuổi Tân Sửu hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Tân Sửu sinh năm 1961, 2021 mệnh Thổ rất hợp với các màu Đỏ, Cam, Tím, Vàng, Nâu và kỵ màu màu xanh nước biển, màu đen.

Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như đề cao về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống thường ngày. Việc tin và làm theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa của nhiều người, nhiều vùng nhằm tránh đi những điều xui rủi, nắm bắt cơ hội hướng đến những điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, cách trang trí nhà cửa riêng biệt.

Theo quan điểm của khoa học phong thủy, màu sơn nhà, màu xe hay màu sắc trang phục quần áo, túi xách, giày dép, trang sức có vai trò to lớn trong việc cân bằng, hỗ trợ và điều hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của bản mệnh từng người. Do đó, nắm bắt cách thức sử dụng màu sắc sao cho phù hợp với quan điểm của quy luật phong thủy là việc bạn nên cân nhắc để quan tâm mỗi ngày.

 

1. Khái quát về tuổi Tân Sửu

Sinh năm 1961 là tuổi con Trâu

Năm sinh dương lịch: Từ 15/02/1961 đến 04/02/1962

Năm sinh âm lịch: Tân Sửu

- Thiên can: Tân

        + Tương hợp: Bính

        + Tương hình: Ất, Đinh

- Địa chi: Sửu

        + Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu

        + Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

Người tuổi Tân Sửu 1961 mệnh Bích Thượng Thổ trời sinh thông minh, cũng rất giỏi tính toán, lên kết hoạch. Hành sự quyết đoán, dứt khoát, dám nghĩ dám làm. Họ không bao giờ làm những chuyện khiến mình chịu thiệt thòi.

Người tuổi Tân Sửu 1961 có lòng dũng cảm, đôi khi ưa mạo hiểm, lòng tự tin cũng vô cùng lớn. Vì mục tiêu đã chọn, họ sẽ không màng tới bất cứ điều gì mà quyết tâm giành lấy bằng được. Người này cũng rất ưa sĩ diện, thích thể hiện. Đứng giữa đám đông, họ sẽ cố gắng để trở nên nổi bật và nắm quyền lãnh đạo.

Bản chất họ là người trung thực, hợp tác làm ăn với người không bao giờ nghĩ đến chuyện lọc lừa, cũng không giành lấy phần lợi về mình. Đây là đối tác kinh doanh tốt mà mọi người nên hợp tác kinh doanh làm việc cùng.

Vận mệnh người tuổi Tân Sửu 1961 đã định rằng phần lớn đều tới tuổi trung niên mới có thể nghỉ ngơi hưởng phúc. Thời trẻ họ phải bôn ba khắp chốn, bận rộn mà khổ cực.

Người này luôn hướng về tình yêu. Dù đã yêu bao nhiêu lần thì họ vẫn giữ cho mình trái tim thuần khiết, luôn hào hứng với tình cảm. Bản thân người này cũng rất hấp dẫn với người khác giới. Có điều, phải luôn ghi nhớ rằng đừng quá si mê mù quáng khi yêu, nếu không sẽ phải chịu nhiều chuyện buồn phiền.

Vận tài lộc của người tuổi Tân Sửu 1961 khá tốt, thuận lợi trên con đường kiếm tiền. Song họ thường có khá nhiều khoản phải chi tiêu nên dù vất vả kiếm tiền nhưng cũng chỉ đủ để bù đắp cho những khoản chi tiêu kia. Nên lên kế hoạch tài chính rõ ràng để giảm thiểu những mối chi tiêu không cần thiết.

 

2. Sinh năm 1961 hợp với màu gì?

Nam, Nữ Tân Sửu 1961 Nên sử dụng màu Vàng, Nâu Đất là màu tính Thổ; đặc biệt nên dùng màu Đỏ, Hồng, Tím là màu tính Hỏa sẽ kích thích tài vận phát triển – Hỏa tương sinh Thổ, lợi cho Thổ

Màu sắc tương sinh: Những người sinh năm 1961 mệnh Thổ nên sử dụng trang sức đá phong thủy có đỏ, vàng, tím thuộc mệnh Hỏa để được năng lượng tương sinh. Trong phong thủy, Hỏa sinh Thổ nên khi sử dụng trang sức đá phong thủy có các màu trên sẽ giúp kích thích năng lượng bản mệnh phát triển từ đó hỗ trợ cuộc sống, công việc được thuận lợi, mở rộng và phát triển.

Màu sắc tương hợp: Người sinh năm 1961 mệnh Thổ khi sử dụng những loại trang sức đá phong thủy có màu vàng, nâu đất là những màu sắc thuộc mệnh Thổ sẽ giúp bổ sung nguồn năng lượng của chính bản mệnh của mình, từ đó thu hút cát khí, mang lại may mắn.

Màu chế khắc: Ngoài ra, người mệnh Thổ có thể đeo những loại đá màu xanh lam, đen. Vì Thổ khắc Thủy nên người mệnh Thổ có thể chế khắc được năng lượng Thủy trong các loại trang sức đá phong thủy có màu trên.

Màu kiêng kỵ: Những người mệnh Thổ cần tránh sử dụng trang sức đá phong thủy màu xanh lục vì đây là những màu sắc thuộc bản mệnh Mộc. Theo ngũ hành tương khắc Mộc khắc Thổ nên đây là những màu sắc tương khắc gây cản trở, ức chế năng lượng bản mệnh Thổ làm cho những người này cảm thấy tù túng, không thoải mái, công việc, cuộc sống bị trì trệ.

 

3. Xem tuổi Tân sửu nên mua xe màu nào?

  • Nếu chọn xe Màu vàng, màu nâu đất: Màu vàng, màu nâu đất chính là màu bản mệnh của tuổi Tân sửu. Nếu Đi xe Màu vàng, màu nâu đất người tuổi Tân sửu không bị lạc đường, dễ tìm đường. Làm ăn thuận lợi.
  • Nếu chọn xe Màu trắng, màu xám, màu ghi: Màu trắng, màu xám, màu ghi chính là màu tượng trưng cho hành Kim. Theo ngũ hành thì Thổ sinh Kim mà tuổi Tân sửu thuộc mệnh Thổ, tức là bổn mạng sinh ra cái xe, xe hút hết năng lực cuộc đời, tai nạn dễ xảy ra, chủ nhân hay bị thương, sức khoẻ yếu kém, làm ăn bế tắc, có khi chết vì tai nạn xe cộ.
  • Nếu xe màu đen, xanh nước : màu đen, xanh nước là tượng trưng cho mệnh Thủy, Tuổi Tân sửu mạng Thổ có màu tượng trưng là màu vang, màu nâu đất. Theo ngũ hành thì Thổ khắc Thủy, tức là xe bị bổn mạng khắc, đi xe hay bị hỏng, chính bổn mạng hay sinh tai nạn.
  • Nếu xe màu xanh lục : màu xanh lục tượng trưng cho mệnh Mộc. Theo ngũ hành thì Mộc khắc Thổ,mà tuổi Tân sửu thuộc mệnh Thổ tức là xe khắc người, đi xe hay bị tai nạn, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • Nếu xe Màu đỏ, màu hồng, màu tím: Màu đỏ, màu hồng, màu tím tượng trưng cho mệnh Hỏa, theo ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ. Tuổi Tân sửu thuộc mệnh Thổ Nghĩa là cái xe nâng đỡ bổn mạng, đi xe ít tai nạn, sức khỏe tốt, ăn nên làm ra.

 

4. Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Tân Sửu sinh năm 1961

- Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc. Đối với người Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.

- Màu cam: Màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu cam là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu vàng, nên nó có ý nghĩa là mạnh mẽ và hạnh phúc. Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh, sử dụng đồ vật màu cam có thể tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc. Tuy nhiên, nên tránh những màu cam đậm vì nó mang ý nghĩa dối lừa, không tin tưởng.

- Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó có ý nghĩa mạnh mẽ và vững chắc. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự nhiên. Ngoài ra, màu tím nhạt tượng trưng cho sự lãng mạn và hoài cảm. Không nên chọn màu tím đậm vì nó là màu buồn và vô vọng.

- Màu vàng: Màu vàng là màu nắng, màu của ánh mặt trời ấm áp, nuôi dưỡng sự sống trên trái đất, nên màu vàng thường đi liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, của sự sống tràn trề. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường mang lại cảm giác ấm áp, làm con người thấy thoải mái, hoạt động dưới nắng vàng làm tăng sự linh hoạt trí óc. Màu vàng nhạt mang đến sự thu hút, tuy nhiên màu vàng chói lại mang đến sự khó chịu, giận dữ, đặc biệt trẻ em dễ bị phản ứng khó chịu trong các căn phòng màu vàng chói. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành. Trong một số khía cạnh khác, màu vàng được xem là yếu đuối và trẻ con.

- Màu nâu: Màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Một số dân tộc coi màu nâu là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc.

 

5. Sự tương sinh, tương khắc giữa các cung mệnh

Việc lựa chọn màu sắc phù hợp với mình không chỉ về phong thủy mà còn có sự tương sinh, tương khắc giữa các cung mệnh.

Ngũ hành tương sinh

Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…

Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

– Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.

– Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.

Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).

Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).

Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).

Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).

Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)

Ngũ hành tương khắc

Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa.

Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được…

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

– Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)

– Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).

Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).

Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).

Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).

Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

Ngũ hành phản sinh

Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành.

Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là:

– Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp.

– Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than.

– Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt.

– Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt.

– Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

Ngũ hành phản khắc:

Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó quá lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc.

Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là:

– Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.

– Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu.

– Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.

– Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.

– Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt.

T/H.