Mệnh Kim Bạch Kim là gì, sinh năm nào, hợp tuổi, màu, mạng nào?
Mệnh Kim Bạch Kim là gì? Người có mệnh Kim Bạch Kim sinh năm bao nhiêu? Mạng Kim Bạch Kim hợp với tuổi gì, màu sắc gì, mệnh nào và khắc mệnh gì?
Vũ trụ bao la rộng lớn nhưng tuân theo những quy luật cơ bản. Các nhà triết học, lý số phân chia vật chất thành 5 nhóm cơ bản gồm có Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Sự phân chia cơ bản này chưa đủ cụ thể để diễn tả thế giới vật chất nên ngũ hành nạp âm của hoa giáp đã ra đời nhằm cụ thể hơn các dạng vật chất trong vũ trụ.
Hành Kim có 6 nạp âm chia như sau: Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim. Và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu mệnh Kim Bạch Kim là gì?
1. Mệnh Kim Bạch Kim là gì?
Trong thuyết ngũ hành bao gồm Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ; Kim là yếu tố thứ tư. Hành Kim chỉ về mùa Thu và sức mạnh, đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng.
Trong Lục Thập Hoa Giáp, Kim Bạch Kim chính là lượng bạc, thỏi vàng nén, là một dạng kim loại đã trải qua quá trình luyện kim, chiết tách để thành kim loại nguyên chất. Nạp âm này còn được gọi là kim loại màu.
Có thể nói đây là dạng vật chất hội tụ đầy đủ nhất các thuộc tính của kim loại, tinh khiết vô cùng. Nếu như các dạng kim loại còn tiềm ẩn trong biển cả hay trong các mỏ khoáng sản, kim loại đã thành hình thành khối đều nằm trong ba từ Kim Bạch Kim này.
2. Người mệnh Kim Bạch Kim sinh năm nào?
Theo phong thủy, có hai năm tuổi thuộc mệnh Kim đặc trưng này là những người tuổi Nhâm Dần và Quý Mão.
Tuổi Nhâm Dần gồm những người sinh năm 1902, 1962, 2022, 2082.
Tuổi Quý Mão gồm những người sinh năm 1903, 1963, 2023, 2083.
3. Tính cách, vận mệnh người mệnh Kim Bạch Kim
Tính cách của người mệnh Kim Bạch Kim
Những người có mệnh Kim Bạch Kim tâm tính thường cô độc, ít hòa hợp người thân, họ có vẻ mặt lạnh lùng, tác phong quả quyết dứt điểm và rất cứng rắn, bản lĩnh. Trong cuộc sống và công việc họ thường xử lý dứt điểm, luôn vượt qua mọi sóng gió thử thách. Khí Kim lạnh lùng, sát phạt tiêu điều nên tâm lý của họ ít hợp người thân, sống khá cô độc, thiên về lý trí nhiều hơn tình cảm.
Từ lúc còn nhỏ, Kim Bạch Kim đã là những đứa trẻ khá bướng, khó uốn nắn, dạy dỗ thường mất nhiều công sức của thầy cô. Khi trưởng thành họ thay đổi nhiều, sống nội tâm, thích suy nghĩ hơn nói chuyện, bộc bạch, khi đã làm việc thì họ quyết đoán, mạnh mẽ, cương nghị.
Trong ngũ hành, Kim chỉ nghĩa khí nên những người được hội tụ cao độ và thuần khiết về Kim chất thường trọng công bằng, trọng lý lẽ, sống có nghĩa khí, công tâm.
Xem tử vi người mệnh Kim Bạch Kim là những người trung thành. Họ trung thành với cương vị làm việc, giữ đúng chức trách được giao, bền vững trong tình bạn, rất trọng uy tín trong cuộc sống và thương trường, đã hứa là sẽ cố gắng làm việc, thực hiện bằng mọi giá, mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua
Người mệnh này thích suy nghĩ, có sức tập trung cao độ trong tư duy, công việc. Khi họ suy nghĩ, làm việc, nghiên cứu dường như không bị tác động bởi ngoại cảnh, quên mọi thứ quanh mình, trầm tư, mọi hoạt động của họ lúc này hướng cả vào vấn đề cần giải quyết, giống như một con lạc đà khi nhịn khát mấy ngày thì nó uống nước quên cả mối đe dọa xung quanh
Khí chất của các đồ kim ngân, tài bảo, đơn vị tiền tệ trong dòng máu của người mệnh Kim Bạch Kim nên họ ý thức cao về bản thân, cái tôi cá nhân lớn, cao thượng hơn người, giàu chí tiến thủ, ham làm việc, mê kiến tiền, phấn đấu vì công danh sự nghiệp.
Công danh, sự nghiệp của người mệnh Kim Bạch Kim
Mệnh Kim Bạch Kim là gì? Các lĩnh vực như chính trị, quản lý tài chính, ngân sách, kinh doanh, nhất là lĩnh vực bất động sản, hay vàng bạc, đá quý,… là những lựa chọn hàng đầu trong sự nghiệp của mệnh Kim này, hứa hẹn đem đến thành công rực rỡ.
Những công việc liên quan đến luật pháp; các lĩnh vực khoa học tự nhiên, toán học, vật lý… cũng giúp Kim loại màu này tỏa sáng bởi tư duy nhạy bén, logic của họ.
Cả hai tuổi Nhâm Dần, Quý Mão đều có vận số tốt, dự báo tiền đồ rộng mở, tương lai sáng lạn.
Tình duyên của người cung mệnh Kim Bạch Kim
Xem bói tử vi, người tuổi Quý Mão vận duyên trải qua nhiều biến cố, thường sẽ phải trải qua dăm ba mối tình trước khi tìm được bến đỗ bình yên. Điểm nổi bật của những người tuổi này là sự thông minh, nhanh nhẹn và cuốn hút nên dễ làm đối phương gục ngã chỉ qua một lần gặp gỡ.
Con trai mệnh này có tính gia trưởng, con gái có cá tính mạnh, do đó, hôn nhân của những người thuộc nạp âm này thường có khoảng cách nhất định và cần thời gian để khắc phục.
4. Mệnh Kim Bạch Kim hợp màu gì, đi xe màu gì?
Khi chọn mua xe hay trang trí nội thất trong nhà, bản mệnh nên lưu ý vấn đề màu sắc hợp và khắc với mệnh của mình.
– Nam mệnh Nhâm Dần sinh năm 2022
Nam mệnh sinh năm 2022 thuộc cung Khôn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).
Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.
– Nữ mệnh Nhâm Dần sinh năm 2022
Nữ mệnh sinh năm 2022 thuộc cung Khảm, hành Thủy nên dùng các màu tương sinh như Trắng, Bạc…, đây là màu thuộc hành Kim, mà Kim sinh Thủy; dùng các màu tương hợp của hành Thủy như Xanh nước biển, Đen; và dùng màu thuộc hành Thủy như Đỏ, Cam, Hồng, Tím… (Thủy chế ngự được Hỏa).
Kỵ các màu màu thuộc hành Thổ là Vàng, Nâu…; không nên dùng màu thuộc hành Mộc như Xanh lá cây, Xanh lục vì Thủy sinh Mộc, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.
– Nam mệnh Quý Mão sinh năm 2033
Nam mệnh sinh năm 2023 thuộc cung Tốn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.
Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.
– Nữ mệnh Quý Mão sinh năm 2033
Nữ mệnh sinh năm 2023 thuộc cung Khôn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).
Kỵ các màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.
5. Mệnh Kim Bạch Kim hợp – khắc với mệnh nào?
Người mệnh này nên lựa chọn những người có ngũ hành nạp âm phù hợp với mình để sự nghiệp, tài lộc phát triển thuận lợi, gặp được nhiều chuyện may mắn. Vợ chồng tâm đầu ý hợp cũng sẽ cùng bạn xây dựng một mái nhà tràn đầy tình thương.
a. Mệnh Kim Bạch Kim (tuổi Nhâm Dần, Quý Mão) với mệnh Kim:
+ Giáp Tý – Ất Sửu: Hải Trung Kim (Vàng trong Biển)
Kim Bạch Kim và Hải Trung Kim: Tương hòa nên cát lợi. Hai nạp âm này gặp nhau hòa hợp khí chất và có may mắn.
+ Canh Thìn – Tân Tỵ: Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy)
Kim Bạch Kim và Bạch Lạp Kim: Dạng kim loại nóng chảy này là thời kỳ tiền thân của của kim loại thành thỏi. Hai mệnh này gặp nhau mở ra thời kỳ phong thịnh, dồi dào tài lộc.
+ Giáp Ngọ – Ất Mùi: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)
Kim Bạch Kim và Sa Trung Kim: Hai mệnh này gặp nhau rất cát lợi, phong thịnh, của cải dồi dào, vì kim loại khoáng sản là nguồn để tạo ra bạc nén, vàng thỏi, kim loại nguyên khối.
+ Nhân Thân – Quý Dậu: Vàng Mũi Kiếm (Kiếm Phong Kim)
Kim Bạch Kim và Kiếm Phong Kim: Hai nạp âm này không thể hỗ trợ cho nhau, hơn nữa vì thuộc tính là vật cứng, nên tương tác tất sẽ tổn hại. Sự kết hợp này không cát lợi.
+ Canh Tuất – Tân Hợi: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)
Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim: Cát lợi vô cùng, sự kết hợp này mở ra một tương lai giàu sang, sung túc, giống như quẻ Đại Hữu trong kinh Dịch vậy.
+ Nhâm Dần – Quý Mão: Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)
Kim Bạch Kim và Kim Bạch Kim: Tạo thành một khối lớn, đây là biểu tượng của sự sung túc, cường thịnh, tích ngọc dôi kim, của tiền như nước.
b. Mệnh Kim Bạch Kim (tuổi Nhâm Dần, Quý Mão) với mệnh Mộc:
+ Mậu Thìn – Kỷ Tỵ: Đại Lâm Mộc (gỗ cây rừng)
Kim Bạch Kim và Đại Lâm Mộc: Hai nạp âm này gặp gỡ có sự hình khắc nhẹ vì thuộc tính Kim – Mộc ngoài ra hai dạng vật chất này không có sự tương tác với nhau.
+ Nhâm Ngọ – Quý Mùi: Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu)
Kim Bạch Kim và Dương Liễu Mộc: Kim khắc Mộc, dù hai vật chất này không có mối liên hệ, tương tác nhưng hình khắc nhau về thuộc tính ngũ hành.
+ Canh Dần – Tân Mão: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)
Kim Bạch Kim với Tùng Bách Mộc: Gỗ cây tùng và vàng bạc, kim loại thành khối không tương tác với nhau. Hai nạp âm này gặp gỡ có sự hình khắc nhẹ do thuộc tính ngũ hành.
+ Mậu Tuất – Kỷ Hợi: Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)
Kim Bạch Kim và Bình Địa Mộc: Cây nhỏ ở đồng bằng sức sống kém, mềm yếu, gặp khí kim tất bị ức chế. Sự phối hợp này đi đến một tương lai nhàu nhĩ, ảm đảm.
+ Nhâm Tý – Quý Sửu: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)
Kim Bạch Kim và Tang Đố Mộc: Kim khắc Mộc. Gỗ cây dâu là dạng thân mềm, gặp kim loại bị ức chế sinh trưởng. Dù hai vật chất này không tương tác nhưng khắc nhau về ngũ hành.
+ Canh Thân – Tân Dậu: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)
Kim Bạch Kim và Thạch Lựu Mộc: Các địa chi Thân, Dậu xung khắc với Dần, Mão. Nạp âm lại khắc về ngũ hành. Sự kết hợp này không cát lợi.
c. Mệnh Kim Bạch Kim (tuổi Nhâm Dần, Quý Mão) với mệnh Thủy:
+ Bính Tý – Đinh Sửu: Giản Hạ Thủy (Nước chảy xuống)
Kim Bạch Kim và Giản Hạ Thủy: Nước ngầm có tác dụng thau rửa kim loại kiến nó sạch sẽ, sáng sủa hơn. Sự kết hợp này mở ra thái bình thịnh cảnh, sầm uất, phồn hoa.
+ Giáp Thân – Ất Dậu: Tuyền Trung Thủy (nước suối trong)
Kim Bạch Kim và Tuyền Trung Thủy: Nước trong của con suối thau rửa khiến vàng bạc, đồ kim loại thêm sáng sủa, đẹp đẽ. Sự kết hợp này đưa lại nền tảng phúc đức, hiển vinh.
+ Nhâm Thìn – Quý Tỵ: Trường Lưu Thủy (Nước đầu nguồn)
Kim Bạch Kim và Trường Lưu Thủy: Nước chảy mạnh, vàng trôi, chìm lắng. Sự kết hợp này sẽ đưa mối quan hệ của họ đi đến vực thẳm, tăm tối.
+ Bính Ngọ – Đinh Mùi: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)
Kim Bạch Kim và Thiên Hà Thủy: Hai sự vật không có sự tương tác, sự kết hợp này mang lại cát lợi nhỏ di thuộc tính ngũ hành tương sinh.
+ Giáp Dần – Ất Mão: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)
Kim Bạch Kim và Đại Khê Thủy: Kim loại chìm đáy nước, để lại trong lòng người sự tiếc nuối.
+ Nhâm Tuất – Quý Hợi: Đại Hải Thủy (Nước ở biển lớn)
Kim Bạch Kim và Đại Hải Thủy: Kim loại rơi vào đáy biển, để lại sự tiếc nuối cho chủ nhân của nó. Sự kết hợp này không ai mong đợi.
d. Mệnh Kim Bạch Kim (tuổi Nhâm Dần, Quý Mão) với mệnh Hỏa:
+ Bính Dần – Đinh Mão: Lư Trung Hỏa (Lửa trong Lò)
Kim Bạch Kim và Lư Trung Hỏa: Lư Trung Hỏa thiêu đốt đá vỡ, vàng tan, nên đối với những dạng Kim đã thành hình gặp nó trở thành biến dạng, mất giá trị, tiêu tan. Giống như Hạng Vũ đốt cung điện nhà Tần ở Hàm Dương, vàng, vóc lụa… cháy trụi, tan chảy trong ngọn lửa hừng hực hàng tháng trời.
+ Giáp Tuất – Ất Hợi: Sơn Đầu Hỏa (Lửa Ngọn Núi)
Kim Bạch Kim và Sơn Đầu Hỏa: Hỏa khắc Kim, những thỏi kim loại gặp lửa thiêu đều biến dạng, giảm đi giá trị. Hai mệnh này kết hợp thường dẫn tới thất bại.
+ Bính Thân – Đinh Dậu: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)
Kim Bạch Kim và Sơn Hạ Hỏa: Đại hung, vì Hỏa khắc Kim, vàng thỏi, bạc nén, khối kim loại bị ố mờ biến dạng vì nhiệt. Dần – Thân, Mão – Dậu các chi này đều xung khắc. Các mệnh này gặp nhau tương lai sẽ là cảnh tiêu điều, hoang phế.
+ Giáp Thìn – Ất Tỵ: Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)
Kim Bạch Kim và Phúc Đăng Hỏa: Không cát lợi, kim loại thành khối rất kỵ ngọn lửa thiêu đốt làm biến dạng. Hai mệnh này phối hợp chắc chắn trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
+ Mậu Ngọ – Kỷ Mùi: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)
Kim Bạch Kim và Thiên Thượng Hỏa: Có sự hình khắc nhẹ, thực tế hai nạp âm này không tương tác với nhau, tầm ảnh hưởng rất ít. Sự kết hợp này thường đưa lại tình trạng khắc khẩu đơn thuần.
+ Mậu Tý – Kỷ Sửu: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
Kim Bạch Kim và Tích Lịch Hỏa: Hai nạp âm này không tương tác với nhau, nên sự kết hợp này hình khắc nhẹ theo thuộc tính ngũ hành.
e. Mệnh Kim Bạch Kim (tuổi Nhâm Dần, Quý Mão) với mệnh Thổ:
+ Canh Ngọ – Tân Mùi: Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)
Kim Bạch Kim và Lộ Bàng Thổ: Hai nạp âm không có sự tương tác nhưng do thuộc tính Thổ sinh Kim nên may mắn cát lợi nhỏ.
+ Mậu Dần – Kỷ Mão: Thành Đầu Thổ (Đất tường thành)
Kim Bạch Kim và Thành Đầu Thổ: Đất tường thành và kim loại dạng khối không tương tác với nhau nên nó tạo nên sự cát lợi may mắn nhỏ.
+ Canh Tý – Tân Sửu: Bích Thượng Thổ (đất trên vách tường)
Kim Bạch Kim và Bích Thượng Thổ: Đất tường nhà và kim loại thành khối, hay bạc vàng thỏi không có tương tác. Sự kết hợp này đem lại may mắn nhỏ do thuộc tính ngũ hành tương sinh.
+ Bính Tuất – Đinh Hợi: Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)
Kim Bạch Kim và Ốc Thượng Thổ: Hai nạp âm này không tương tác, nên chỉ có sự cát lợi nhỏ do thuộc tinh ngũ hành.
+ Mậu Thân – Kỷ Dậu: Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (Đất cồn lớn)
Kim Bạch Kim và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Đất cồn lớn, vùi lấp, làm vàng thỏi, bạc nén, kim loại thành khối bị vùi lấp, hoặc dính tạo chất giảm đi giá trị của nó. Sự kết hợp này dang dở và khó tạo thành đại sự.
+ Bính Thìn – Đinh Tỵ: Sa Trung Thổ (Đất trong cát)
Kim Bạch Kim và Sa Trung Thổ: Đất khiến thỏi vàng, khối kim loại bị ố tạp, mất giá trị. Cuộc hội ngộ này vốn không được mong đợi vì không có kết quả tốt
Trên đây là những thông tin cơ bản về bản mệnh Kim Bạch Kim ( Vàng thành thỏi) về năm sinh người mang mệnh Kim Bạch Kim là Nhâm Dần, Quý Mão. Bạn có thể biết được mệnh, mạng Kim Bạch Kim hợp với những gì để lựa chọn thích hợp.
T/H.