Mệnh Tang Đố Mộc là gì, sinh năm nào, hợp tuổi, màu, mạng nào?

Mệnh Tang Đố Mộc là gì, sinh năm nào, hợp tuổi, màu, mạng nào?

Mệnh Tang Đố Mộc là gì? Người có mệnh Tang Đố Mộc sinh năm bao nhiêu? Mạng Tang Đố Mộc hợp với tuổi gì, màu sắc gì, mệnh nào và khắc mệnh gì?

Vũ trụ bao la rộng lớn nhưng tuân theo những quy luật cơ bản. Các nhà triết học, lý số phân chia vật chất thành 5 nhóm cơ bản gồm có Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Sự phân chia cơ bản này chưa đủ cụ thể để diễn tả thế giới vật chất nên ngũ hành nạp âm của hoa giáp đã ra đời nhằm cụ thể hơn các dạng vật chất trong vũ trụ.

Hành Mộc có 6 nạp âm chia như sau: Đại Lâm Mộc, Bình Địa Mộc, Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc, Tùng Bách Mộc và Dương Liễu Mộc. Và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu mệnh Tang Đố Mộc là gì?

1. Mệnh Tang Đố Mộc là gì?

Mệnh Tang Đố Mộc là để nhắc đến gỗ của cây dâu. Nó được nhắc đến để chỉ tới sự thay đổi của vũ trụ theo một cách tự nhiên nhất. Cũng giống như cuộc đời của con người mà có nhiều sự thay đổi nhưng không thể nào biết trước được. Vì thế trong phong thủy có nhắc đến mệnh Tang Đố Mộc.

Như chúng ta cũng biết lá dâu để nuôi tằm, thân dâu thì có thể dùng vào nhiều việc. Từ chiếc lá đến cành, đến thân đều bị sử dụng nên Tang Đố Mộc hoàn toàn bị động. Tuy nhiên người thuộc mệnh này thường có một tấm lòng biết yêu thương người khác, thân thiện, có lòng tốt giúp đỡ người khác. Họ có một suy nghĩ là luôn lấy chữ nhân nghĩa đặt lên hàng đầu để phát triển bản thân, một quy củ sống của họ khó mà thay đổi. Và đây cũng là nếp sống văn minh tốt đẹp.

2. Người mệnh Tang Đố Mộc sinh năm nào?

Theo phong thủy, có hai năm tuổi thuộc mệnh Tang Đố Mộc đặc trưng này là những người tuổi Nhâm Tý và Quý Sửu.

Tuổi Nhâm Tý gồm những người sinh năm 1852, 1912, 1972, 2032

Tuổi Quý Sửu gồm những người sinh năm 1853, 1913, 1973, 2033

+ Nhâm Tý: Can Nhâm thuộc dương Thủy, phối hợp với chi Tý thuộc dương Thủy, Thiên can, Địa chi tương hòa báo hiệu một thế hệ anh kiệt tài năng xuất hiện từ lứa tuổi này.

+ Quý Sửu: Can Quý thuộc âm Thủy, phối hợp với chi Sửu thuộc âm Thổ. Trường hợp này chi khắc can cành ngọn tương tranh với gốc rễ, nên chắc chắn không cát tường may mắn bằng trường hợp trên.

3. Tính cách, vận mệnh người mệnh Tang Đố Mộc

Tính cách của người mệnh Tang Đố Mộc

Những người mệnh Tang Đố Mộc thường hội tụ những phẩm chất tốt như khả năng quyết định nhanh chóng. Là người có lý tưởng, óc tưởng tượng, khả năng sáng tạo và lòng trắc ẩn. Không những thế họ còn được biết đến là những người tốt bụng, chủ động và có tính cạnh tranh cao.

So với những mệnh Mộc khác thì Tang Đố Mộc mềm dẻo, uyển chuyển, khéo léo vô cùng. Họ giỏi giao tiếp, giỏi nắm bắt suy nghĩ của người khác, có lối suy nghĩ và ứng xử đậm chất nhân hòa. Vì thế họ thường được sự ủng hộ và lòng tin của nhiều người.

Người Tang Đố Mộc là những người có tấm lòng nhân ái, hiền hòa, lương thiện. Đối với họ chữ nhân là cái gốc, là nền tảng để tu thân, lập nghiệp. Nguyên tắc, phương châm sống này trở thành bất di, bất dịch, cố hữu nhưng tốt đẹp và cao quý vô cùng.

Công danh, sự nghiệp của người mệnh Tang Đố Mộc

Người mệnh Tang Đố Mộc thường theo các lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục, làm văn phòng, tham mưu, cố vấn… Một số người khác vận dụng sự mềm dẻo và học thức của mình để tham gia các hoạt động ngoại giao, tư vấn, tiếp thị, luật pháp…

Công việc mang tính phục vụ cộng đồng, cần sự đoàn kết, hay vì đại chúng như phát thanh viên, làm nông nghiệp, chăn nuôi đều có thể mang lại thành công với Tang Đố Mộc.

Những người sinh năm Nhâm Tý cơ hội kiếm tiền nhiều hơn, vì có lợi thế về can chi. Những người sinh năm Quý Sửu vất vả hơn, thường trải qua nhiều sóng gió, tôi luyện thì mới có thành quả.

Tình duyên của người cung mệnh Tang Đố Mộc

Những người mệnh Tang Đố Mộc cốt cách luôn hiền hòa, nhân ái, nên cách họ yêu và quan tâm người yêu nhẹ nhàng và thanh lịch. Sự mềm dẻo, uyển chuyển và trí tuệ khiến nửa kia của họ khâm phục và luôn vui vẻ.

Có những lúc họ cảm thấy lan man, không xác định rõ tình cảm của mình trước vài ba đối tượng, người cuối cùng được chọn hẳn phải nổi trội hoặc do duyên số, đặc trưng của cây mềm dẻo là tùy duyên, nên thực sự khó suy đoán.

4. Mệnh Tang Đố Mộc hợp màu gì, đi xe màu gì?

Khi chọn mua xe hay trang trí nội thất trong nhà, bản mệnh nên lưu ý vấn đề màu sắc hợp và khắc với mệnh của mình.

– Nam mệnh Nhâm Tý sinh năm 1972

Nam mệnh sinh năm 1972 thuộc cung Khảm, hành Thủy nên dùng các màu tương sinh như Trắng, Bạc…, đây là màu thuộc hành Kim, mà Kim sinh Thủy; dùng các màu tương hợp của hành Thủy như Xanh nước biển, Đen; và dùng màu thuộc hành Thủy như Đỏ, Cam, Hồng, Tím… (Thủy chế ngự được Hỏa).

Kỵ các màu màu thuộc hành Thổ là Vàng, Nâu…; không nên dùng màu thuộc hành Mộc như Xanh lá cây, Xanh lục vì Thủy sinh Mộc, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

– Nữ mệnh Nhâm Tý sinh năm 1972

Nữ mệnh sinh năm 1972 thuộc cung Cấn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

– Nam mệnh Quý Sửu sinh năm 1973

Nam mệnh sinh năm 1973 thuộc cung Ly, hành Hỏa nên dùng các màu tương sinh như: Xanh lá cây, xanh lục thuộc hành Mộc (vì Mộc sinh Hỏa); màu tương hợp thuộc hành Hỏa là đỏ, hồng, tím, cam; màu chế ngự được thuộc hành Kim là trắng, xám, ghi.

Kỵ với các màu thuộc hành Thủy (vì Thủy khắc Hỏa) là đen, xanh nước biển; không nên dùng màu vàng, nâu thuộc hành Thổ (vì Hỏa sinh Thổ) dễ bị sinh xuất, giảm đi năng lượng.

– Nữ mệnh Quý Sửu sinh năm 1973

Nữ mệnh sinh năm 1973 thuộc cung Càn, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thổ là màu nâu, màu vàng; màu tương hợp thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây.

Kỵ với các màu đỏ, hồng, tím, cam vì đây là màu hành Hỏa mà Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu thuộc hành Thủy là đen, xanh nước biển vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

5. Mệnh Tang Đố Mộc hợp – khắc với mệnh nào?

Người mệnh này nên lựa chọn những người có ngũ hành nạp âm phù hợp với mình để sự nghiệp, tài lộc phát triển thuận lợi, gặp được nhiều chuyện may mắn. Vợ chồng tâm đầu ý hợp cũng sẽ cùng bạn xây dựng một mái nhà tràn đầy tình thương.

a. Mệnh Tang Đố Mộc (tuổi Nhâm Tý, Quý Sửu) với mệnh Kim:

+ Giáp Tý – Ất Sửu: Hải Trung Kim (Vàng trong Biển)

Tang Đố Mộc và Hải Trung Kim: Biển mặn, lại kèm các loại kim loại khiến cây dâu rất khó sinh tồn, nên đừng nói đến chuyện phát triển xanh tươi. Bởi vậy hai nạp âm này không cát lợi khi phối hợp. Chuyện bãi biển, nương dâu tất xảy ra.

+ Canh Thìn – Tân Tỵ: Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy)

Tang Đố Mộc và Bạch Lạp Kim: Hình khắc nhẹ, do thuộc tính ngũ hành.

+ Giáp Ngọ – Ất Mùi: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

Tang Đố Mộc và Sa Trung Kim: Kim khắc Mộc, đất đai ở những nơi có mỏ khoáng sản ức chế các loại cây cối sinh trưởng.

+ Nhân Thân – Quý Dậu: Vàng Mũi Kiếm (Kiếm Phong Kim)

Tang Đố Mộc và Kiếm Phong Kim: Hình khắc mạnh mẽ, dưới sức mạnh xung sát, thân cây dâu đứt lìa, và đương nhiên cuộc gặp gỡ này đại hung.

+ Canh Tuất – Tân Hợi: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

Tang Đố Mộc và Thoa Xuyến Kim: Có sự hình khắc nhẹ.

+ Nhâm Dần – Quý Mão: Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)

Tang Đố Mộc và Kim Bạch Kim: Hai nạp âm không tương tác nên có sự hình khắc về ngũ hành.

b. Mệnh Tang Đố Mộc (tuổi Nhâm Tý, Quý Sửu) với mệnh Mộc:

+ Mậu Thìn – Kỷ Tỵ: Đại Lâm Mộc (gỗ cây rừng)

Tang Đố Mộc và Đại Lâm Mộc: Cây dâu vốn là loại cây trồng, tuy là thân gỗ nhưng so với đại thụ nó yếu ớt hơn nhiều. Trong tự nhiên yếu hơn sẽ thua. Theo skvty.com cây dâu không thể tranh nguồn ánh sáng, không gian, nước, chất dinh dưỡng với cây đại thụ nên còi cọc. Sinh học gọi quá trình này là quan hệ cạnh tranh, ức chế cảm nhiễm. Vì thế hai nạp âm này gặp nhau bất lợi cho cây gỗ dâu.

+ Nhâm Ngọ – Quý Mùi: Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu)

Tang Đố Mộc và Dương Liễu Mộc: Tương hòa, cát lợi, hai nạp âm này gặp nhau tất thành một quần thể thực vật đa dạng và tươi tốt.

+ Canh Dần – Tân Mão: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)

Tang Đố Mộc và Tùng Bách Mộc: Cát lợi vì tương hòa nên sẽ thành một bãi cây lớn, xanh tươi.

+ Mậu Tuất – Kỷ Hợi: Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)

Tang Đố Mộc và Bình Địa Mộc: Cát lợi vô song, sẽ thành một bãi lớn, xanh tươi.

+ Nhâm Tý – Quý Sửu: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)

Tang Đố Mộc và Tang Đố Mộc: Tương hòa, tạo nên bãi dâu xanh mênh mông, mêm hai mệnh này gặp gỡ sẽ thành công vang dội

+ Canh Thân – Tân Dậu: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)

Tang Đố Mộc và Thạch Lựu Mộc: Cát lợi, tạo nên bãi cây xanh tốt.

c. Mệnh Tang Đố Mộc (tuổi Nhâm Tý, Quý Sửu) với mệnh Thủy:

+ Bính Tý – Đinh Sửu: Giản Hạ Thủy (Nước chảy xuống)

Tang Đố Mộc và Giản Hạ Thủy: Nước ngầm với cây cối như một bà mẹ tốt bụng nuôi dưỡng cây sinh trưởng tốt. Hai mệnh này gặp nhau tất nên đại nghiệp.

+ Giáp Thân – Ất Dậu: Tuyền Trung Thủy (nước suối trong)

Tang Đố Mộc và Tuyền Trung Thủy: Cát lợi vì cây dâu có nguồn sinh. Hai nạp âm này hội ngộ sẽ tạo nên thành công lớn.

+ Nhâm Thìn – Quý Tỵ: Trường Lưu Thủy (Nước đầu nguồn)

Tang Đố Mộc và Trường Lưu Thủy: Cây dâu được trồng nhiều ở các bãi bồi ven sông, nên dòng nước cả bồi đắp phù sa, tưới tắm cho cây xanh tốt. Xét về lý luận thì Thủy – Mộc tương sinh. Trong trường hợp này Tang Đố Mộc gặp cát lợi. Người xưa dùng hình ảnh “bãi bể, nương dâu” để nói về thế sự thay đổi vô thường.

+ Bính Ngọ – Đinh Mùi: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

Tang Đố Mộc và Thiên Hà Thủy: Nước mưa giúp cây cối tươi tốt. Hai mệnh này gặp nhau tất thành đại nghiệp.

+ Giáp Dần – Ất Mão: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)

Tang Đố Mộc và Đại Khê Thủy: Nước chảy mạnh, cây côi trôi dạt, phiêu tán.

+ Nhâm Tuất – Quý Hợi: Đại Hải Thủy (Nước ở biển lớn)

Tang Đố Mộc và Đại Hải Thủy: Cây cối trôi dạt, phiêu tán.

d. Mệnh Tang Đố Mộc (tuổi Nhâm Tý, Quý Sửu) với mệnh Hỏa:

+ Bính Dần – Đinh Mão: Lư Trung Hoả (Lửa trong Lò)

Tang Đố Mộc và Lư Trung Hỏa: Cát lợi, lửa trong lo gặp nguồn sinh. Người Thái nước ta trồng dâu nuôi tằm, cành dâu dung làm củi đun. Có bài ca dao: “Chặt củi chặt cành dâu/ Lấy củi lấy cho bõ gánh/ Một bó để mẹ yêu ninh xôi/ Một bó để mẹ yêu nấu rượu”. Và đối tượng đắc lợi là Lư Trung Hỏa.

+ Giáp Tuất – Ất Hợi: Sơn Đầu Hỏa (Lửa Ngọn Núi)

Tang Đố Mộc và Sơn Đầu Hỏa: Mộc Hỏa tương sinh, trong thực tế, người ta trồng dâu ở đồng bằng, đốt nương ở miền núi, tuy hai dạng vật chất không gặp gỡ, tương tác nhưng Mộc sinh Hỏa nên có sự cát lợi nhỏ bé.

+ Bính Thân – Đinh Dậu: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)

Tang Đố Mộc và Sơn Hạ Hỏa: Mộc Hỏa tương sinh, Sơn Hạ Hỏa gặp cát lợi, Tang Đố Mộc thì không.

+ Giáp Thìn – Ất Tỵ: Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)

Tang Đố Mộc và Phúc Đăng Hỏa: Về nguyên lý Mộc sinh Hỏa, nhưng trường hợp này không có sự tương tác nên có kết hợp thì mang lại may mắn nhỏ.

+ Mậu Ngọ – Kỷ Mùi: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)

Tang Đố Mộc và Thiên Thượng Hỏa: Cung cấp nguồn năng lượng vô tận cho cây.

+ Mậu Tý – Kỷ Sửu: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

Tang Đố Mộc và Tích Lịch Hỏa: Những lần phát ra tia lửa rất tốt cho cây trồng. Sấm sét thực ra chỉ hại với cây to, một khối kim loại, đối với cây trồng thì tốt. Ca dao có câu:

Lúa chiêm lấp ló đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên

Vì thế cây dâu tằm được trồng hay các loại cây cối thấp đều tôt khi gặp điều này. Và sự kết hợp của hai nạp âm này cát lợi.

e. Mệnh Tang Đố Mộc (tuổi Nhâm Tý, Quý Sửu) với mệnh Thổ:

+ Canh Ngọ – Tân Mùi: Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)

Tang Đố Mộc và Lộ Bàng Thổ: Mộc khắc Thổ, cây dâu lan tràn thì đường đi chật hẹp, che khuất tầm nhìn, đất ven đường không thể bền vững, các chi Tý – Ngọ, Sửu – Mùi xung khắc nên hai nạp âm này hội ngộ bất cát.

+ Mậu Dần – Kỷ Mão: Thành Đầu Thổ (Đất tường thành)

Tang Đố Mộc và Thành Đầu Thổ: Mộc khắc Thổ, hai sự vật này không tạo ra giá trị, chúng hình khắc nhau.

+ Canh Tý – Tân Sửu: Bích Thượng Thổ (đất trên vách tường)

Tang Đố Mộc và Bích Thượng Thổ: Hình khắc vì thuộc tính ngũ hành Mộc khắc Thổ, thực ra hai nạp âm này khó tương tác.

+ Bính Tuất – Đinh Hợi: Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)

Tang Đố Mộc với Ốc Thượng Thổ: Hai nạp âm này hình khắc nhẹ vì thuộc tính ngũ hành, trong thực tế không có liên quan.

+ Mậu Thân – Kỷ Dậu: Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (Đất cồn lớn)

Tang Đố Mộc và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Về nguyên lý thì hình khắc, về thực tế thì mang lại cát lợi, tạo nên một bãi dâu tươi tốt.

+ Bính Thìn – Đinh Tỵ: Sa Trung Thổ (Đất trong cát)

Tang Đố Mộc và Sa Trung Thổ: Tốt cho cây trồng, có thể tạo nên bãi cây xanh tốt.

Trên đây là những thông tin cơ bản về bản mệnh Tang Đố Mộc ( Gỗ cây dâu) về năm sinh người mang mệnh Tang Đố Mộc là Nhâm Tý, Quý Sửu. Bạn có thể biết được mệnh, mạng Tang Đố Mộc hợp với những gì để lựa chọn thích hợp.

T/H.