Chọn hướng bếp hợp phong thủy cho tuổi Mậu Tuất

Chọn hướng bếp hợp phong thủy cho tuổi Mậu Tuất

Người sinh năm Mậu Tuất 1958 muốn đặt hướng bếp hợp phong thủy cần xem bản mệnh để chọn hướng tốt. Việc chọn vị trí đặt bếp, màu sắc, chất liệu nội thất nhà bếp cũng là những yếu tố quan trọng tạo nên sự tương hợp của phòng bếp đối với gia chủ.

Nhà bếp không chỉ là nơi nấu nướng mà chị em thường dành rất nhiều thời gian để chuẩn bị bữa ăn ngon bổ dưỡng cho gia đình, chính vì vậy phòng bếp thường được gọi là trái tim của căn nhà. Theo quan niệm thuật phong thủy của người phương Đông, bếp đóng một vai trò vô cùng quan trọng và quyết định đến sự thịnh vượng, nguồn tài lộc, vượng khí của cả gia đình. Vì mọi bệnh tật, vệ sinh đều sinh ra từ bếp. Cho nên chúng ta cần xem hướng bếp để đảm bảo sự an tâm, sức khỏe, tài lộc tốt nhất cho gia chủ.

Theo thuật phong thủy nhà bếp, chúng ta nên chọn hướng đặt bếp theo tuổi của gia chủ - một thuật phong thủy rất quan trọng khi chọn đặt hướng bếp. Vì mỗi một tuổi, có 1 cung mệnh khác nhau nên cách đặt hướng bếp cũng sẽ khác nhau, nhằm đem đến vạn sự tốt lành, hạn chế điềm gở, điềm sát thân cho gia đình gia chủ.

 

1. Khái quát tuổi Mậu Tuất 1958

- Năm sinh dương lịch: 1958 .

- Năm sinh âm lịch: Mậu Tuất .

- Quẻ mệnh: Càn Kim.

- Ngũ hành: Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng).

- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Tây, thuộc Tây Tứ Trạch.

 

2. Những hướng nào hợp và khắc đối với tuổi Mậu Tuất

Người tuổi Tuất mệnh Mộc, vốn là những người giỏi giao tiếp,có tài ăn nói có mối quan hệ tốt với mọi người xung quanh, có khả năng thuyết phục người khác, tài lộc không thiếu, nhưng tâm trí khó yên, vì công việc thường thay đổi, tình cảm cũng trở nên rối rắm, khó an tâm. Vì thế dựa vào Ngữ hành và bát quái và nhiều yếu tố khác về tuổi Mậu Tuất luận được những hướng sau đây là tốt nhất đối với tuổi tác và cung mệnh của bạn.

Những hướng hợp nhất đối với Nam tuổi Mậu Tuất

  • Hướng Bắc (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Gia đình trên dưới hòa thuận,sống yên ổn an khang thịnh vượng.
  • Hướng Đông (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Làm ăn khấm khá sớm thành đạt và trở nên phú quý, giàu sang.
  • Hướng Nam (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Cuộc sống luôn vui vẻ, đạt được nhiều tiến bộ, làm gì thành công nấy.
  • Hướng Đông Nam (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Gặp nhiều điều may mắn luôn đến vào lúc cần nhất, con cháu nhận được nhiều phúc đức, tài giỏi thông minh.

Hướng xấu cần tránh:

  • Hướng Tây Bắc (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Thường xuyên ốm đau bệnh tật, tính mạng bị đe dọa.
  • Hướng Đông Bắc (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Mọi sự khi làm đều nhận sự thất bại, gặp nhiều sóng gió, rắc rối thường xuyên ập đến.
  • Hướng Tây (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ):  Mất của cải, thất nghiệp.
  • Hướng Tây Nam (Lục sát hay Nhà có sát khí): Gặp rắc rối về chuyện tình cảm, có thể gặp tai nạn.

Những hướng hợp nhất đối với Nữ tuổi Mậu Tuất

  • Hướng Tây Bắc (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Cuộc sống luôn vui vẻ, đạt được nhiều tiến bộ, làm gì thành công nấy.
  • Hướng Đông Bắc (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Gặp nhiều điều may mắn luôn đến vào lúc cần nhất, con cháu nhận được nhiều phúc đức, tài giỏi thông minh.
  • Hướng Tây (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Làm ăn khấm khá sớm thành đạt và trở nên phú quý, giàu sang.
  • Hướng Tây Nam (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Gia đình trên dưới hòa thuận,sống yên ổn an khang thịnh vượng.

Hướng xấu cần tránh

  • Hướng Bắc(Lục sát hay Nhà có sát khí): Gặp rắc rối về chuyện tình cảm, có thể gặp tai nạn.
  • Hướng Đông(Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Mất của cải, thất nghiệp.
  • Hướng Nam(Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Thường xuyên ốm đau bệnh tật, tính mạng bị đe dọa.
  • Hướng Đông Nam(Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Mọi sự khi làm đều nhận sự thất bại, gặp nhiều sóng gió, rắc rối thường xuyên ập đến

Hướng tốt bố trí nhà cửa cho người sinh năm Mậu Tuất

  • Nhóm Tây tứ trạch gồm có 4 hướng tốt cho Nhà, bếp, bàn thờ, bàn làm việc, bàn học, giường ngủ là: Tây, Tây-nam, Tây-bắc, Đông-bắc.
  • Nhóm Đông tứ trạch gồm có 4 hướng tốt cho Nhà, bếp, bàn thờ, bàn làm việc, bàn học, giường ngủ là: Nam, Bắc, Đông, Đông-nam.

 

3. Hướng bếp đại cát cho người tuổi Mậu Tuất 1958

Tuổi Mậu Tuất, cả nam và nữ đều có Niên mệnh (còn gọi là Sinh mệnh) là Bình Địa Mộc bị Sa Trung Kim khắc. Mệnh này dùng để xem Tử vi, còn muốn xem Phong thủy (cả hướng nhà, hướng ban thờ, hướng bếp và màu sắc, con số hợp với tuổi…) phải căn cứ vào Thiên mệnh (tức Cung mệnh hay Mệnh quái).

 

3.1. Chọn hướng bếp đối với chủ là nam

Khi phi cung Bát quái, ta tính được người nam tuổi Mậu Tuất – 1958 thuộc quẻ Càn. Tính theo Kinh Dịch, Càn là Trời, có hành Kim, thuộc Tây tứ mệnh. Như vậy, người nam tuổi này có mệnh Kim theo Thiên mệnh, khắc Niên mệnh hành Mộc và hợp với các hướng thuộc Tây tứ trạch.

Chọn hướng tốt đặt bếp để giải hung đón cát:

Theo nguyên tắc đặt bếp là tọa hung hướng cát nên các hướng đặt bếp tốt cho tuổi này là:

Tọa Đông hướng Tây:

Người mệnh Càn đặt bếp hướng Tây sẽ được Sinh khí nên rất tốt. Vì Sinh khí (thuộc sao Tham Lang), chủ về việc vượng tốt cho con người. Sinh khí là cung tốt nhất trong bốn cung tốt của Bát trạch, tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, lại được trường thọ. Hướng này đặc biệt có lợi cho nam giới. Hướng này cũng lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người.

Chú ý: Không đặt hướng ngược lại vì đặt hướng Đông sẽ phạm Ngũ quỷ và khi đó có tọa ở Tây sẽ thiêu đốt và làm tiêu tan mất Sinh khí. 

Tọa Đông Nam hướng Tây Bắc:

Người mệnh Càn đặt bếp hướng Tây Bắc sẽ được Phục vị cũng khá tốt. Vì Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên. Phục vị là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh. Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt.

Chú ý: Không đặt hướng ngược lại vì hướng Đông Nam sẽ phạm phải Họa hại và tọa ở Tây Bắc sẽ làm mất điều tốt của cung Phục vị.

Tọa Tây Nam hướng Đông Bắc:

Người mệnh Càn đặt bếp hướng Đông Bắc cũng khá tốt vì được Thiên y. Vì Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Thiên y là cung tốt thứ hai trong Bát trạch. Hướng này đặc biệt tốt với phụ nữ trong gia đình. Được hướng này gia đình không bị bệnh tật, được trường thọ, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ. 

Tuy nhiên, khi đặt hướng này sẽ có tọa ở Tây Nam lại là cung tốt Diên niên. Theo phong thủy thì bếp đun sẽ hạn chế những điều ở cung mà nó tọa, vì vậy nó sẽ làm gia chủ bị giảm bớt một số điều tốt của cung Diên niên. Tuy nhiên nó không mang lại điều xấu nên dù sao cũng tốt hơn là đặt bếp có hướng xấu. Vả lại gia chủ đã được hướng tốt kéo lại.

Tọa Đông Bắc hướng Tây Nam:

Người mệnh Càn đặt bếp hướng Tây Nam cũng tương đối tốt vì được Diên niên. Vì Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận, là cung tốt thứ ba trong Bát trạch. Được hướng này cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Đây là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.  

Tuy nhiên, cũng tương tự như trường hợp trên, khi đặt bếp hướng Tây Nam sẽ có tọa Đông Bắc có Thiên y là cung tốt. Theo phong thủy thì bếp đun sẽ hạn chế những điều ở cung mà nó tọa. Vì vậy nó sẽ làm gia chủ bị giảm bớt một số điều tốt của cung Thiên y. Nhưng dù sao đã được hướng tốt bù vào nên cũng tốt hơn đặt theo hướng xấu.

Các hướng còn lại đều xấu không nên đặt, nhất là hướng Nam vì phạm Tuyệt mệnh.

 

3.2. Chọn hướng bếp đối với chủ là nữ

Chọn hướng tốt đặt bếp để giải hung đón cát:

Theo nguyên tắc đặt bếp là tọa hung hướng cát nên hướng đặt bếp tốt nhất cho tuổi này là:

Tọa Tây hướng Đông:

Người mệnh Ly đặt bếp hướng Đông sẽ được Sinh khí nên cực tốt. Vì Sinh khí (thuộc sao Tham Lang), chủ về việc vượng tốt cho con người. Sinh khí là cung tốt nhất trong bốn cung tốt của Bát trạch, tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, lại được trường thọ. Hướng này đặc biệt có lợi cho nam giới. Hướng này cũng lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người.

Chú ý: Không đặt hướng ngược lại vì đặt hướng Tây sẽ phạm Ngũ quỷ và khi đó có tọa ở Đông lại thiêu đốt và làm tiêu tan mất điều tốt của Sinh khí. 

Tọa Tây Bắc hướng Đông Nam:

Người mệnh Ly đặt bếp hướng Đông Nam được Thiên y là hướng rất tốt. Vì Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Thiên y là cung tốt thứ hai trong Bát trạch. Hướng này đặc biệt tốt với nữ giới. Được hướng này gia đình không bị bệnh tật, được trường thọ, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ. 

Chú ý: Tuyệt đối không đặt hướng ngược lại vì hướng Tây Bắc sẽ phạm phải Tuyệt mệnh xấu nhất trong Bát trạch và tọa ở Tây Bắc sẽ làm mất điều tốt của Thiên y.

Tọa Nam hướng Bắc:

Người mệnh Ly đặt bếp hướng Bắc sẽ được Diên niên là cung khá tốt trong Bát trạch. Vì Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận, là cung tốt thứ ba trong Bát trạch. Được hướng này cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Đây là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.  

Tuy nhiên khi đặt hướng này sẽ có tọa ở Nam lại là cung Phục vị cũng là cung tốt. Theo phong thủy thì bếp đun sẽ hạn chế những điều ở cung mà nó tọa, vì vậy nó sẽ làm gia chủ giảm bớt một số điều tốt của cung Phục vị. Tuy nhiên nó không mang lại điều xấu nên dù sao cũng tốt hơn là đặt bếp ở hướng xấu. Vả lại gia chủ đã được hướng tốt kéo lại.

Tọa Bắc hướng Nam:

Người mệnh Ly đặt bếp hướng Nam sẽ được Phục vị cũng là cung tương đối tốt. Vì Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên, là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, cung bình yên, trấn tĩnh. Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt.

Tuy nhiên, khi đặt bếp hướng này sẽ có tọa ở phương Bắc thuộc Diên niên cũng là cung tốt. Theo phong thủy thì bếp đun sẽ hạn chế những điều ở cung mà nó tọa, vì vậy nó sẽ làm gia chủ giảm bớt một số điều tốt của cung Diên niên. Nhưng dù sao đã được hướng tốt bù vào nên cũng tốt hơn là đặt theo hướng xấu..

 

4. Những điều nên tránh khi bài trí bếp nấu

- Chậu rửa, cũng như khu phụ, được hiểu là nơi xả trôi nước, tức là xả trôi những điều không may mắn, nên đặt tại các hướng xấu như hướng Tây Nam (Hoạ Hại); Tây Bắc(Ngũ quỷ); Đông Bắc (Lục Sát); Tây (Tuyệt mệnh)

- Cửa của bếp nấu không được để thẳng với cửa chính của nhà, hoặc nhìn thẳng vào cửa Phòng ngủ, người nằm ngủ sẽ gặp tai ương bệnh tật.

- Bếp nên tránh đặt gần chậu rửa, tủ lạnh, tránh có cửa sổ phía sau, tránh giáp các diện tường hướng Tây.

- Bếp không được đối diện với cửa nhà vệ sinh, bởi vì nhà vệ sinh là nơi có nhiều vi trùng và các luồng khí không tốt, dễ gây nên các bệnh qua đường ăn uống. - Bạn cũng cần tránh đặt bếp ngay dưới xà ngang. Bởi xà ngang áp trên bếp chủ hao tài tốn của. Vị trí gian bếp nên đảm bảo ánh sáng hài hoà, tránh bị quá ẩm thấp, tối tăm, phải có cửa thông gió, khử mùi để không khí lưu thông.

- Theo phong thủy, thế bếp còn phải tránh gió, tránh những nơi có đường đi nếu không gia chủ sẽ gặp bất lợi về tài lộc. Bếp cần được đặt ở cung tương hợp và cung sơn chủ (mặt hậu của nhà) nên phải được đặt ở vị trí trong cùng của nhà. Cửa vào bếp phải tương hợp với nơi đặt bếp thì tài lộc của gia chủ sẽ phát, gia đình thịnh vượng.

- Bếp cũng không nên đặt trên giếng nước, hầm rút. Đặt bếp ở những vị trí này gia chủ và người thân thường hay ốm đau, thường mất hoà khí trong nhà.

- Trong những ngôi nhà hiện đại, bếp thường kết hợp cùng máy hút khói, bồn rửa chén. Bạn cần đặt máy hút khói ngay trên bếp. Còn bồn rửa chén thì không được cao hơn bếp, cách xa nơi đỏ lửa ít nhất 60 cm.

- Bàn ăn trong nhà bếp không được đặt dưới dầm, hoặc xà ngang, vì nó tạo cảm giác đè nén không thuận lợi cho đường công danh của gia chủ.

 

5. Tổng quan vận mệnh tuổi Mậu Tuất

Người tuổi Mậu Tuất mệnh Bình Địa Mộc không phải là người hoang phí, họ sống đơn giản và tiết kiệm, không thích tiêu xài hoang phí. Đôi khi con giáp này còn có phần tính toán quá mức, thành ra chi li rạch ròi từng ly từng tý với cả những người thân thiết. Làm vậy chẳng có lợi gì cho mình mà còn ảnh hưởng đến tình cảm đôi bên.

Trong tình yêu, người tuổi Mậu Tuất thẳng thắn và chân thành, cũng rất kiên quyết. Nếu đã phải lòng ai thì họ sẽ chỉ nhìn người đó, chỉ yêu người đó mà không quan tâm đến bất cứ ai khác xung quanh. Họ cũng khá lãng mạn, biết dùng lời lẽ bay bổng để bày tỏ tình cảm của mình, khiến cho đối phương chẳng có cách nào để từ chối.

Trên con đường sự nghiệp, họ cũng thể hiện mình là người giàu quyết tâm và ý chí. Họ luôn nghĩ mình phải “lấy bất biến ứng vạn biến” và áp dụng nó với sự nghiệp, nhờ thế mà giải quyết được không ít những chuyện phức tạp, cũng học hỏi được không ít kinh nghiệm sống và làm việc cho mình.

Nhìn chung, vận mệnh người tuổi Mậu Tuất khá bình yên, cuộc đời bằng phẳng, đại cát đại lợi, không gặp phải khó khăn sóng gió gì quá lớn. Số tiền họ kiếm được cũng không hề ít, tài vận khá tốt, nên học cách sống phóng khoáng để tận hưởng lạc thú của cuộc đời thay vì chăm chăm tiết kiệm không phải lối.

Những người sinh năm 1958, 2018 hợp với màu gì?

Nam mệnh sinh năm 1958, 2018 thuộc cung Ly, hành Hỏa hợp với các màu tương sinh thuộc hành Mộc là Xanh lá cây; màu tương hợp thuộc hành Hỏa là Đỏ, Hồng, Tím; màu chế ngự được thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi. Kỵ với các màu Đen, Xanh nước biển thuộc hành Thủy vì Thủy khắc Hỏa; không nên dùng màu Vàng, Nâu thuộc hành Kim vì Hỏa khắc Kim, dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

Nữ mệnh sinh năm 1958, 2018 thuộc cung Càn, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành thổ là Vàng, Nâu; màu tương hợp thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây. Kỵ với các màu thuộc hành Hỏa là Đỏ, Hồng, Tím vì Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu Đen, Xanh thuộc hành Thủy vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

Những người sinh năm 1958, 2018 hợp với tuổi nào?

– Nam mệnh Mậu Tuất:

+ Trong làm ăn: Quý Mão và Đinh Hợi

+ Lựa chọn vợ chồng: Ất Tỵ, Đinh Mùi, Kỷ Hợi, Quý Mão, Đinh Dậu và Ất Mùi

+ Tuổi kỵ: Quý Sửu và Tân Sửu

– Nữ mệnh Mậu Tuất:

+ Trong làm ăn: Quý Mão, Kỷ Hợi và Ất Tỵ

+ Lựa chọn vợ chồng: Quý Mão, Kỷ Hợi, Đinh Dậu, Ất Tỵ, Đinh Mùi và Ất Mùi

+ Tuổi kỵ: Quý Sửu và Tân Sửu.

T/H.