Tuổi Kỷ Hợi hợp màu gì, kỵ màu gì theo phong thủy?
Tuổi Kỷ Hợi hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Kỷ Hợi sinh năm 1959, 2019 mệnh Mộc rất hợp với các màu đen, Xanh dương, Xanh dương nhạt, Xanh lá cây và kỵ những màu bạc, Vàng ánh kim vì Kim khắc Mộc.
Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như đề cao về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống thường ngày. Việc tin và làm theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa của nhiều người, nhiều vùng nhằm tránh đi những điều xui rủi, nắm bắt cơ hội hướng đến những điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, cách trang trí nhà cửa riêng biệt.
Theo quan điểm của khoa học phong thủy, màu sơn nhà, màu xe hay màu sắc trang phục quần áo, túi xách, giày dép, trang sức có vai trò to lớn trong việc cân bằng, hỗ trợ và điều hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của bản mệnh từng người. Do đó, nắm bắt cách thức sử dụng màu sắc sao cho phù hợp với quan điểm của quy luật phong thủy là việc bạn nên cân nhắc để quan tâm mỗi ngày.
1. Khái quát tuổi Kỷ Hợi
Sinh năm: 1959, 2019
Can chi (Tuổi Âm lịch): Kỷ Hợi
Xương con lợn, tướng tinh con gấu
Con nhà Thanh Đế – Phú quý
Mệnh là Bình Địa Mộc
Tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa
Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ
2. Sinh năm Kỷ Hợi hợp với màu gì?
Nam Nữ, 1959 Nên sử dụng màu Xanh Lục là màu tính Mộc; đặc biệt nên dùng màu Xanh Lam, Đen là màu tính Thủy sẽ kích thích tài vận phát triển - Thủy tương sinh Mộc, lợi cho Mộc
- Màu sắc tương sinh: Những người Kỷ Hợi mệnh Mộc nên sử dụng trang sức đá phong thủy có màu xanh lam, đen thuộc mệnh Thủy để được năng lượng tương sinh. Trong phong thủy, Thủy sinh Mộc nên khi sử dụng trang sức đá phong thủy có các màu trên sẽ giúp kích thích năng lượng bản mệnh phát triển từ đó hỗ trợ cuộc sống, công việc được thuận lợi, mở rộng và phát triển.
- Màu sắc tương hợp: Người sinh năm 1959 mệnh Mộc khi sử dụng những loại trang sức đá phong thủy có màu xanh lục là những màu sắc thuộc mệnh Mộc sẽ giúp bổ sung nguồn năng lượng của chính bản mệnh của mình, từ đó thu hút cát khí, mang lại may mắn.
- Màu chế khắc: Ngoài ra, người mệnh Mộc có thể đeo những loại đá màu vàng, nâu đất. Vì Mộc khắc Thổ nên người mệnh Mộc có thể chế khắc được năng lượng Thổ trong các loại trang sức đá phong thủy có màu vàng, nâu đất.
- Màu kiêng kỵ: Những người mệnh Mộc cần tránh sử dụng trang sức đá phong thủy màu trắng, xám, ghi vì đây là những màu sắc thuộc bản mệnh Kim. Theo ngũ hành tương khắc Kim khắc Mộc nên đây là những màu sắc tương khắc gây cản trở, ức chế năng lượng bản mệnh Mộc làm cho những người này cảm thấy tù túng, không thoải mái, công việc, cuộc sống bị trì trệ.
3. Tuổi Kỷ Hợi mua xe màu gì?
Màu xe nên mua
- Xe Màu xanh lục: Màu xanh lục chính là màu bản mệnh của tuổi Kỷ hợi. Nếu Đi xe Màu xanh lục, người tuổi Kỷ hợi không bị lạc đường, dễ tìm đường. Làm ăn thuận lợi.
- Xe màu đen, xanh nước: màu đen, xanh nước tượng trưng cho mệnh Thủy, Theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Tuổi Kỷ hợi thuộc mệnh mộc Nghĩa là cái xe nâng đỡ bổn mạng, Đi xe ít tai nạn, sức khỏe tốt, ăn nên làm ra.
Màu xe không nên mua
- Xe Màu đỏ, màu hồng, màu tím: Màu đỏ, màu hồng, màu tím chính là màu tượng trưng cho hành Hỏa. Theo ngũ hành thì Mộc sinh Hỏa mà tuổi Kỷ hợi thuộc mệnh Mộc, tức là bổn mạng sinh ra cái xe, xe hút hết năng lực cuộc đời, tai nạn dễ xảy ra, chủ nhân hay bị thương, sức khoẻ yếu kém, làm ăn bế tắc, có khi chết vì tai nạn xe cộ.
- Xe Màu vàng, nâu đất: Màu vàng, nâu đất là tượng trưng cho mệnh Thổ, Tuổi Kỷ hợi mạng Mộc có màu tượng trưng là màu xanh lục. Theo ngũ hành thì Mộc khắc Thổ, tức là xe bị bổn mạng khắc, đi xe hay bị hỏng, chính bổn mạng hay sinh tai nạn.
- Xe Màu trắng, màu xám, màu ghi: Màu trắng, màu xám, màu ghi tượng trưng cho mệnh Kim. Theo ngũ hành thì Kim khắc Mộc, mà tuổi Kỷ hợi thuộc mệnh Mộc tức là xe khắc người, đi xe hay bị tai nạn, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, ảnh hưởng đến sức khỏe.
4. Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Kỷ Hợi
Màu đen: Màu đen thường làm người ta liên tưởng đến quyền lực, nghiêm minh và nhã nhặn giống như những doanh nhân, chính trị gia thường khoác trên mình một bộ vest màu đen vậy. Màu đen cũng là màu của quyền lực, huyền bí, giàu có và quý tộc. Tuy nhiên, màu đen đôi khi cũng mang ý nghĩa tiêu cực, như sự đen tối, dơ bẩn, ma quỷ.
Màu xanh dương: Xanh dương là màu của trời và biển. Màu xanh dương mang đến cảm giác sâu thẳm, rộng lớn, bao la nhưng vô cùng vững vàng và bình yên, giống như khi chúng ta dõi mắt nhìn theo một khoảng trời xanh vậy. Màu xanh dương cũng mang ý nghĩa của sự trong sáng, tinh khiết và là màu của sự nam tính. Ngoài ra, nó còn là màu của sự trung thành, tin tưởng, thông thái, tự tin và trí tuệ.
Màu xanh dương nhạt: Diễn tả sự nhẹ nhàng và mỏng manh, trong mối quan hệ, màu xanh dương nhạt còn truyền đi thông điệp là sự thông cảm, sẻ chia. Màu xanh dương đậm thể hiện trí tuệ, sức mạnh, vững vàng, trong công việc màu xanh dương đậm là biểu tượng của tính chuyên nghiệp, hiệu quả.
Xanh lá cây: Màu xanh lá cây là màu thuộc hành Mộc, là màu tương hợp với mệnh Mộc. Màu xanh là màu của thiên nhiên, tượng trưng cho sức sống, màu mỡ, mát mẻ, trong lành, hòa bình và phát triển. Màu xanh tạo cảm giác dịu nhẹ cho mắt và truyền tải thông điệp hòa bình đến người đối diện. Ngoài ra, màu xanh ô liu là màu của hòa bình và hữu nghị. Tuy nhiên, nên tránh dùng màu xanh lá cây đậm tượng trưng cho sự đố kỵ và màu xanh vàng tượng trưng cho sự bệnh hoạn, yếu đuối.
5. Tổng quan vận mệnh tuổi Kỷ Hợi
Xem đường tình duyên cho người tuổi Kỷ Hợi mệnh Bình Địa Mộc, con giáp này không phải là người sống quá mộng mơ. Con đường tình yêu của tuổi Kỷ Hợi bình lặng nhưng cũng không kém phần hạnh phúc.
Là người hào sảng, con giáp này không hay chấp nhặt, nhờ thế mà có rất nhiều bạn bè, có mối quan hệ rộng. Tuy nhiên, điều này cũng có nghĩa là họ dễ vung tay quá trán khi có tiền trong tay.
Họ sẵn sàng tiêu đến đồng tiền cuối cùng để đãi bạn bè, khi không có tiền cũng chẳng hề quan tâm, họ cho rằng chuyện gì cũng có cách giải quyết, chẳng viêc gì phải lo lắng quá mức mà tổn hại đến sức khỏe, ảnh hưởng đến tinh thần.
Tuổi Kỷ Hợi có sự kiên trì và nhẫn nại đáng kinh ngạc. Họ không dễ dàng bỏ cuộc trước khó khăn, thậm chí càng nhiều khó khăn càng khiến cho họ thêm quyết tâm vượt qua, chiến thắng những thử thách trước mắt.
Song xét về tính cách thì ngoài sự hòa đồng, tuổi Kỷ Hợi có lúc cũng không tránh được việc bốc đồng, nóng nảy, vội vàng. Nói chuyện chẳng biết cân nhắc, nghĩ gì nói nấy nên dễ đắc tội với người khác.
Khi có việc gì bất ngờ phát sinh, họ khó giữ được bình tĩnh để có quyết định đúng đắn nhất. Hay đơn giản như tự nhiên nghĩ ra việc gì họ cũng phải đứng dậy làm ngay, không thể chờ đợi dù chỉ 1 phút giây.
Tuy nhiên nếu đã có dự định làm gì thì họ sẽ có kế hoạch cụ thể rõ ràng, tính tới từng phương án ứng phó cho những tình huống không may, tới lúc đó có thể bình tĩnh ứng phó chứ không đến nỗi cuống quýt thành hoảng loạn.
Tiền bạc không quá dư dả, chính vì thế bản mệnh nên học thói quen tiết kiệm cho mình, phòng những khi cần đến tiền bạc lại không có.
Những người sinh năm 1959, 2019 hợp với màu gì?
Nam mệnh sinh năm 1959, 2019 thuộc cung Cấn, hành Thổ hợp với các màu: màu đỏ, hồng, cam… thuộc hành Hỏa (màu tương sinh tốt) hoặc màu màu nâu, vàng, cam thuộc hành Thổ (màu cùng hành tốt). Màu sắc không hợp: màu xanh biển sẫm, màu đen thuộc hành Thủy (màu tương khắc xấu), màu xanh lá cây thuộc hành Mộc.
Nữ mệnh sinh năm 1959, 2019 thuộc cung Đoài, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành thổ là Vàng, Nâu; màu tương hợp thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây. Kỵ với các màu thuộc hành Hỏa là Đỏ, Hồng, Tím vì Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu Đen, Xanh thuộc hành Thủy vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.
Những người sinh năm 1959, 2019 hợp với tuổi nào?
– Nam mệnh Kỷ Hợi:
+ Trong làm ăn: Kỷ Hợi đồng tuổi, Canh Tý và Nhâm Dần
+ Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần và Bính Ngọ
+ Tuổi kỵ: Quý Mão, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Ất Mão, Đinh Dậu, Tân Mão và Bính Thân.
– Nữ mệnh Kỷ Hợi:
+ Trong làm ăn: Kỷ Hợi, Canh Tý và Nhâm Tý
+ Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Ất Tỵ và Bính Ngọ
+ Tuổi kỵ: Quý Mão, Mậu Thìn, Ất Mão, Đinh Dậu, Bính Thân và Tân Mão, Kỷ Dậu.
T/H.